forum tạo dáng 3
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Go down
ruoitrau
ruoitrau
THÀNH VIÊN 200
THÀNH VIÊN 200
Tổng số bài gửi : 226
Thanks! : 1
Join date : 05/09/2009
https://taodang3.forumvi.com

Sách học AutoCAD, bằng Tiếng Việt Empty Sách học AutoCAD, bằng Tiếng Việt

6/9/2009, 7:30 pm
Đây là cuốn sách dạy AutoCAD 2002 bằng tiếng Việt của Hài Hòa.
Trích dẫn
Mục lục
1. Nhập môn 5
1.1. Tính tiện ích của AutoCAD 5
1.2. Giao diện của AutotCAD 6
1.3. Menu và Toolbar của AutoCAD 7
1.3.1. Menu Bar 8
1.3.2. Toolbar 13
1.3.3. Các phím nóng trong AutoCAD 14
1.4. Các lệnh thiết lập bản vẽ 16
1.4.1. Lệnh NEW khởi tạo một bản vẽ mới 16
1.4.2. Lệnh OPEN mở tệp bản vẽ hiện có 18
1.4.3. Lệnh SAVE, SAVEAS lưu bản vẽ lên đĩa 19
1.4.4. Lệnh QUIT thoát khỏi AutoCAD 20
1.4.5. Lệnh UNITS (DDUNITS) đặt đơn vị cho bản vẽ 20
1.4.6. Lệnh LIMITS đặt và điều chỉnh vùng vẽ 23
1.4.7. Lệnh GRID đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ 24
1.4.8. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ 25
1.4.9. Các phương pháp nhập toạ độ điểm 26
1.4.10. Lệnh OSNAP trợ giúp truy tìm đối tượng 28
1.4.11. Lệnh ORTHO đặt chế độ vẽ trực giao 32
2. Các lệnh vẽ cơ bản 33
2.1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng 33
2.2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn 34
2.3. Lệnh ARC vẽ cung tròn 36
2.4. Lệnh ELLIPSE vẽ elip hoặc một cung elip 40
2.5. Lệnh PLINE vẽ đường đa tuyến 41
2.6. Lệnh POLYGON vẽ đa giác đều 45
2.7. Lệnh RECTANG vẽ hình chữ nhật 46
2.8. Lệnh SPLINE vẽ đường cong 47
2.9. Lệnh POINT vẽ một điểm trên màn hình 47
2.10. Lệnh DDPTYPE chọn kiểu và kích thước cho điểm vẽ 47
2.11. Lệnh ERASE xoá đối tượng đã lựa chọn khỏi bản vẽ 48
2.12. Lệnh TRIM xén một phần đối tượng 49
2.13. Lệnh BREAK xoá một phần đối tượng 51
2.14. Lệnh EXTEND kéo dài đối tượng đến một đường biên xác định 52
2.15. Lệnh LENGTHEN thay đổi chiều dài đối tượng 54
2.16. Lệnh CHAMFER làm vát mét đối tượng 54

3. Phép biến đổi hình, sao chép hình và quản lý bản vẽ theo lớp 57
Các lệnh sao chép và biến đổi hình
3.1. Lệnh MOVE di chuyển một hay nhiều đối tượng 57
3.2. Lệnh ROTATE xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc 57
3.3. Lệnh SCALE thay đổi kích thước đối tượng vẽ 58
3.4. Lệnh MIRROR lấy đối xứng gương 59
3.5. Lệnh STRETCH kéo giãn đối tượng vẽ 60
3.6. Lệnh COPY sao chép đối tượng 61
3.7. Lệnh OFFSET vẽ song song 61
3.8. Lệnh ARRAY sao chép đối tượng theo dãy 62
3.9. Lệnh FILLET bo trong mép đối tượng 66
Các lệnh làm việc với lớp
3.10. Lệnh LAYER tạo lớp mới 68
3.11. Lệnh LINETYPE tạo, nạp, đặt kiểu đường 72
3.12. Lệnh LTSCALE hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét 76
3.13. Lệnh PROPERTIES thay đổi thuộc tính 76

4. Vẽ Ký hiệu vật liệu, ghi và hiệu chỉnh văn bản 79
Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt
4.1. Mặt cắt và hình cắt 79
4.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt 80
4.3. Lệnh FILL bật tắt chế độ điền đầy đối tượng 80
4.4. Lệnh BHATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt 80
4.5. Lệnh HATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh 85
4.6. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt 86
Các lệnh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong AutoCAD 2002
4.7. trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ 88
4.8. Lệnh STYLE đặt kiểu cho ký tự 88
4.9. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ 89
4.10. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại 95
4.11. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn 95
4.12. Nhập tiếng Việt trong AutoCAD 97
Các lệnh vẽ và tạo hình
4.13. Lệnh XLINE (Construction Line) vẽ đường thẳng 98
4.14. Lệnh RAY vẽ nửa đường thẳng 99
4.15. Lênh DONUT vẽ hình vành khăn 99
4.16. Lệnh TRACE vẽ đoạn thẳng có độ dày 100
4.17. Lệnh SOLID vẽ một miền được tô đặc 100
4.18. Lệnh MLINE vẽ đoạn thẳng song song 101
4.19. Lệnh MLSTYLE tạo kiểu cho lệnh vẽ MLINE 102
4.20. Lệnh MLEDIT hiệu chỉnh đối tượng vẽ MLINE 104
4.21. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép 105
4.22. Lệnh UNION cộng các vùng REGION 105
4.23. Lệnh SUBTRACT trừ các vùng REGION 106
4.24. Lệnh INTERSEC lấy giao của các vùng REGION 106
4.25. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng 107

5. các lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước 109
5.1. Khái niệm 109
5.2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng 110
5.3. Lệnh DIMRADIUS vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn 113
5.4. Lệnh DIMCENTER tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn 113
5.5. Lệnh DIMDIAMETER ghi kích thước theo đường kính 113
5.6. Lệnh DIMANGULAR ghi kích thước theo góc 113
5.7. Lệnh DIMORDINATE ghi kích thước theo toạ độ điểm 114
5.8. Lệnh DIMBASELINE ghi kích thước thông qua đường gióng 114
5.9. Lệnh DIMCONTINUE ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau 115
5.10. Lệnh LEADER ghi kích thước theo đường dẫn 116
5.11. Lệnh TOLERANCE ghi dung sai 119
5.12. Lệnh DIMTEDT sửa vị trí và góc của đường ghi kích thước 120
5.13. Lệnh DIMSTYLE hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thước 120
5.14. Lệnh DIMEDIT sửa thuộc tính đường kích thước 130

6. Các lệnh hiệu chỉnh, các lệnh làm việc với khối 131
Các lệnh hiệu chỉnh
6.1. Lệnh SELECT lựa chọn đối trong bản vẽ 131
6.2. Lệnh CHANGE thay đổi thuộc tính của đối tượng 133
6.3. Lệnh DDGRIPS (OPTIONS) điều khiển Grip thông qua hộp thoại 135
6.4. Lệnh BLIPMODE hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽ 136
6.5. Lệnh GROUP đặt tên cho một nhóm đối tượng 137
6.6. Lệnh ISOPLANE sử dụng lưới vẽ đẳng cự 141
6.7. Lệnh DSETTINGS tạo lưới cho bản vẽ thông qua hộp thoại 142
6.8. Lệnh PEDIT sửa đổi thuộc tính cho đường đa tuyến 142
6.9. Lệnh FIND 150
Các lệnh làm việc với khối
6.10. Lệnh BLOCK định nghĩa một khối mới 152
6.11. Lệnh ATTDEF gán thuộc tính cho khối 154
6.12. Lệnh INSERT chèn khối vào bản vẽ thông qua hộp thoại 155
6.13. Lệnh MINSERT chèn khối vào bản vẽ thành nhiều đối tượng 159
6.14. Lệnh DIVIDE chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau 160
6.15. Lệnh MEASURE chia đối tượng theo độ dài 161
6.16. Lệnh WBLOCK ghi khối ra đĩa 162
6.17. Lệnh EXPLORE phân rã khối 164

7. Trình bày và in bản vẽ trong AutoCAD 165
Khối các lệnh tra cứu
7.1. Lệnh LIST liệt kê thông tin CSDL của đối tượng 165
7.2. Lệnh DBLIST liệt kê thông tin của tất cả đối tượng 165
7.3. Lệnh DIST ước lượng khoảng cách và góc 165
7.4. Lệnh ID hiển thị toạ độ điểm trên màn hình 166
7.5. Lệnh AREA đo diện tích và chu vi 166
Khối các lệnh điều khiển màn hình
7.6. Lệnh ZOOM thu phóng hình trên bản vẽ 167
7.7. Lệnh PAN xê dịch bản vẽ tên màn hình 169
7.8. Lệnh VIEW đặt tên, lưu giữ, xoá, gọi một Viewport 170
Các lệnh điều khiển máy in
7.9. Lệnh LAYOUT định dạng trang in 171
7.9.1. Trang Plot Device 173
7.9.2. Trang Layout Settings 177
7.10. Lệnh PLOT xuất bản vẽ ra giấy 179
Các lệnh tạo hình và hiệu chỉnh khung in
7.11. Lệnh Layout (Template) tạo một Viewport từ mẫu 181
7.12. Lệnh VPORTS tạo một khung hình động 181
7.13. Lệnh MVIEW tạo và sắp xếp các khung hình động 182
7.14. Lệnh VPLAYER điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình động 183

Lời kết 185
Các lệnh và phím tắt trong AutoCAD 2002 186
Bài tập thực hành

------------------------------------------
Tải sách tại đây: tại đây



ruoitrau
ruoitrau
THÀNH VIÊN 200
THÀNH VIÊN 200
Tổng số bài gửi : 226
Thanks! : 1
Join date : 05/09/2009
https://taodang3.forumvi.com

Sách học AutoCAD, bằng Tiếng Việt Empty Re: Sách học AutoCAD, bằng Tiếng Việt

6/9/2009, 7:31 pm
Đây là một quyển sách khác dạy AutoCAD. Rất tiếc là không rõ xuất xứ.
Trích dẫn
Bài 1

1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD
2.Cấu trúc màn hình
Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình
( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :
GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE
Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)
Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp
Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình
Toolbar : thanh công cụ .
3.Các lệnh về màn hình:
v -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color
v -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size
v -Bật tắt tọa độ con chạy -F6
v -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar
v -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động
v -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2
v -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh:
v -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line
v -Gọi lệnh từ danh mục menu
v -Gọi lệnh từ thanh công cụ
v -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện
v -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện
*Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời đúng
các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định của autoCAD, ta chỉ
cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )

4.Các lệnh định dạng bản vẽ
*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New
Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting
Nhập OK để làm việc với hệ mét
*Định giới hạn bản vẽ :
-Format / drawing limits:
On/off/ < lower left corner> <0.0000, 0.0000> enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy)
< 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ
VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000
Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ


5.Một số lệnh vẽ cơ bản :
*Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối
-Nhập lệnh :
-Draw/line Biểu tượng command : L enter
From point : Nhập tọa độ điểm đầu
To point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để
kết thúc lệnh. Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter )
U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó
*Lệnh polygon : vẽ đa giác đều
Draw/ polygon biểu tượng command :pol enter
Number of sides <4> : nhập số cạnh của đa giác
Có 3 cách vẽ đa giác
-Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle )
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : C enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp
-Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle)
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : I enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp
-Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge)
Edge / < Center of polygon > : e enter
First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác
Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác
*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ nhật
Draw /rectange biểu tượng command : rec enter
Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật :
Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner >
-Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc
Lệnh : c enter
-Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn
Lệnh : f enter
-Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật
Lệnh : w enter
-Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D
Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác
không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0
*Lệnh circle :vẽ đường tròn
Draw /circle biểu tượng command : c enter
Có 5 cách vẽ đường tròn
-Tâm và bán kính ( center, radius)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn
-Tâm và đường kính ( center, Diameter)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / < Radius > : d enter -nhập đường kính
-Đường tròn đi qua 3 điểm :
3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter
First point :nhập điểm thứ nhất
Second point:nhập điểm thứ hai
Third point :nhập điểm thứ ba
-Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính
3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter
First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính
Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính
-Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR)
3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter
Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc
Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc
Radius: nhập bán kính
6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột
-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mline và các cạnh
của đa giác, hình chữ nhật.
-Mid point : dùng để truy bắt điểm giữa của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác,
hình chữ nhật.
-INTersection: dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng.
-QUAdrant :bắt vào điểm góc 1/4 của circle, ellipse, arc.
-CENter Sách học AutoCAD, bằng Tiếng Việt Biggrinùng để truy bắt điểm tâm của circle, ellipse, arc.
-TANgent :truy bắt điểm tiếp xúc với circle, ellipse, arc, spline.
-PERpendicular : truy bắt điểm vuông góc với đối tượng.
-NODe : truy bắt 1 điểm
-INSert :truy bắt vào điểm chèn dòng text vaf block
-Nearest :truy bắt vào điểm gần nhất
Lệnh truy bắt này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện 1 lệnh autoCAD và mỗi lần muốn thực hiện
1 lệnh truy bắt ta phải lặp lại thao tác.

Tải sách tại đây

<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"><tr><td>
</td></tr></table>

Thêm một cuốn sách dạy AutoCAD nữa:
http://www.cadviet.com/upfiles/DayACAD_dd.pdf
Cuốn này khá đầy đủ.
Về Đầu Trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết